Tu từ là gì | Ví dụ – Phân biệt – Hiệu ứng tu từ

Phép tu từ là gì? Các kiến thức về hùng biện rất đa dạng và phong phú khiến học sinh dễ nhầm lẫn và nhận biết khi làm bài. Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống lại mọi thứ liên quan đến tu từ học là gì? Ví dụ với các phép tu từ thông dụng và cách phân biệt dễ hiểu.
Xem Thêm:Mã OTP là gì? Có mấy loại? để làm gì? 4 lưu ý khi sử dụng mã OTP
Phép tu từ là gì?
Tu từ là gì? Là cách sử dụng ngôn ngữ trong một đơn vị ngôn ngữ (liên quan đến một từ, một câu hoặc toàn bộ đoạn văn) theo một cách cụ thể trong một ngữ cảnh cụ thể, nhằm mục đích làm tăng tính gợi hình và sức gợi của bài diễn xướng. Bằng cách này, tác giả gây ấn tượng cho người đọc hình dung và cảm nhận rõ ràng những hình ảnh, cảm xúc một cách chân thực.
Trong tiếng Việt, có rất nhiều biện pháp tu từ được sử dụng để tô thêm vẻ đẹp và tạo ấn tượng riêng cho mỗi đoạn văn. Biện pháp tu từ có nhiều cách sử dụng, tác giả có thể sử dụng một hoặc kết hợp các biện pháp tu từ khác nhau để diễn đạt, bày tỏ tình cảm của mình.
Các biện pháp và hiệu ứng tu từ
Tu từ bao gồm 4 loại biện pháp tu từ đối với một câu hoặc cấu trúc chính, sau đây là tổng hợp các biện pháp tu từ với các ví dụ đi kèm:
Phép tu từ so sánh
Là biện pháp miêu tả một sự vật, sự việc, hiện tượng bằng cách so sánh nó với một sự vật, sự việc, hiện tượng khác có một hoặc nhiều đặc điểm, tính chất giống nhau nhằm tăng tính gợi hình. Hình ảnh gợi cảm để biểu đạt. Điều này giúp người đọc dễ dàng hình dung sự vật, sự việc được đề cập và miêu tả một cách sinh động, cụ thể hơn.
Phép tu từ so sánh thường được sử dụng trong truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ hoặc thậm chí trong lời nói hàng ngày và có hai dạng:
So sánh tương đương: Ví dụ: Da trắng như tuyết
So sánh không bằng: các vì sao ở đó thức, không bằng các ngươi thức cho chúng ta.
Cách nhận biết phép tu từ so sánh là nêu hai sự vật có điểm giống nhau trong một câu, và thường sử dụng các từ ngữ so sánh như (giống như, không bằng, không bằng nhau, ghép từ bao nhiêu … bấy nhiêu).
Ngôn ngữ của con người
Tham Khảo:Viêm kết mạc là gì? Nguyên nhân, Triệu chứng và Điều trị
Tu từ nhân hoá là việc dùng những từ ngữ chỉ người gọi, miêu tả để miêu tả hoặc xưng hô con vật, đồ vật, cây cối giúp chúng trở nên gần gũi, thân thuộc và bộc lộ suy nghĩ, tình cảm của con người. Biện pháp tu từ nhân hoá còn giúp tăng sức biểu cảm cho lời ca, đối tượng miêu tả hiện ra gần gũi, sinh động, có hồn hơn.
Để nhận biết các phép tu từ nhân hóa, bạn cần phân biệt các dạng này như sau:
Dùng những từ chỉ người để chỉ sự vật hoặc con vật. Chẳng hạn như con gà trống, chị của ông Brown, ông mặt trời …
Dùng những từ ngữ chỉ tính chất và hoạt động của người để nói lên tính chất và hoạt động của sự vật. Ví dụ: Thần chiến đấu trong bộ áo giáp đen, sóng khóa cửa vào ban đêm
Phép tu từ ẩn dụ
Biện pháp tu từ Cách ẩn dụ gọi tên một sự vật, hiện tượng khác mà nó có những điểm giống nhau và những nét chung. Ngắn gọn, biểu cảm, súc tích và gợi được những liên tưởng sâu sắc.
Có 4 kiểu tu từ ẩn dụ, ví dụ như sau:
Ẩn dụ về hình thức: Tác giả hoặc người nói ẩn một phần ý nghĩa dựa trên sự giống nhau về hình thức.
Ví dụ: “Về thăm quê ngoại Bác Moricun / Hàng râm bụt nhóm lửa”. Cả ánh sáng và sự ra hoa đều có một điểm chung là hình thức phát triển và hình thành. Ánh sáng là một phép ẩn dụ cho bông hoa dâm bụt đang nở.
Ẩn dụ cách: gọi tên sự vật, gọi tên sự vật bằng tên họ, những sự vật khác có cách gọi giống nhau.
Ví dụ: “Uống nước nhớ nguồn”.
Ẩn dụ về chất lượng: đề cập đến một cái gì đó hoặc những thứ bằng các từ có chất lượng tương tự
Ví dụ: “Thuyền có nhớ bến / bến có khăng khăng đợi thuyền không?”.
Trong ẩn dụ này, thuyền chỉ chàng trai và bến chỉ cô gái.
Ẩn dụ về sự chuyển hoá của giác quan: mô tả những thuộc tính, đặc điểm của sự vật do giác quan đó nhận thức được thông qua sự miêu tả từ ngữ dùng cho các giác quan khác.
Ví dụ: “Ngày tháng qua lăng / Trong lăng thấy mặt trời rất đỏ”.
Phép ẩn dụ
Gọi tên sự vật như một biện pháp tu từ làm tăng sức gợi cảm khi gọi tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nhau. Có bốn hình thức tu từ hoán dụ phổ biến, bao gồm: lấy cái để chỉ cái toàn thể, lấy cái chứa để chỉ nội dung, lấy biểu tượng của sự vật để biểu thị sự vật và lấy cái cụ thể để làm điều đó. .
Ngoài ra, tiếng Việt còn có nhiều loại phương tiện tu từ khác như: cường điệu; nói giảm nói tránh; điệp ngữ, ám chỉ; chơi chữ, tương phản hoặc liệt kê và nhiều biện pháp tu từ khác. Các phép tu từ này có thể dễ dàng nhận ra bởi các đặc điểm từ ngữ và ngữ nghĩa đơn giản khi sử dụng.
Vai trò của hùng biện
Tham Khảo Thêm: AD là gì? Ý nghĩa của từ quảng cáo trong các lĩnh vực khác nhau
Phép tu từ có thể miêu tả các sự vật, hiện tượng một cách sinh động hơn so với cách miêu tả truyền thống. Mang lại những giá trị cao hơn khi mô tả có thể nói là:
Nhấn mạnh ý nghĩa, tình cảm, nâng cao sức biểu cảm, gợi hình ảnh bằng lời
Khi sử dụng phép tu từ để tăng thêm tính nghệ thuật cho tác phẩm
Hình ảnh sự vật, hiện tượng hiện lên cụ thể, sinh động hơn
Trên đây là những thông tin khái quát về khái niệm biện pháp tu từ là gì? Những Dạng Hùng Biện Học Sinh Thường Gặp Trong Các Kỳ Thi Cần phải làm chủ. Trong quá trình học và làm bài nếu có thắc mắc đừng ngại để lại câu hỏi để mọi người hỗ trợ giải đáp nhé!
“Ghé thăm trang web Tecco Skyville Tower của chúng tôi mỗi ngày để cập nhật tin tức nhé”